Chế Độ Hưu Trí BHXH

Ngày đăng: 01/04/2024 06:26 PM

    Trong nội dung sau đây, ATS Consulting sẽ chia sẻ tất tần tật thông tin liên quan đến chế độ hưu trí BHXH theo quy định của pháp luật Việt Nam. Hãy theo dõi ngay để tìm hiểu chi tiết nhé!

     

    Nếu tham gia BHXH đầy đủ thì đến độ tuổi nghỉ hưu, người lao động sẽ được hưởng chế độ hưu trí. Vậy chế độ hưu trí BHXH được quy định như thế nào? ATS Consulting sẽ giải đáp chi tiết về điều kiện hưởng lương hưu, tỷ lệ lương, cách tính và hồ sơ thủ tục thực hiện trong nội dung sau đây. Hãy theo dõi ngay nhé!

    Điều kiện hưởng chế độ hưu trí

    dieu kien huong che do huu tri bhxh

     

    Những trường hợp được hưởng chế độ hưu trí được quy định như sau:

    Điều kiện hưởng lương hưu áp dụng cho lao động

    Đối với người lao động muốn được hưởng lương hưu phải đáp ứng các điều kiện:

    • Đối tượng 1: Người lao động làm việc ký HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn, HĐLĐ theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời gian làm từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng (kể cả HĐLĐ được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện pháp luật của lao động dưới 15 tuổi);
    • Đối tượng 2: Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng;
    • Đối tượng 3: Cán bộ, công viên chức;
    • Đối tượng 4: Công nhân quốc phòng, công an, người làm công tác trong tổ chức cơ yếu;
    • Đối tượng 5: Sĩ quan - quân nhân, sĩ quan - hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan - hạ sĩ quan có chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
    • Đối tượng 6: Hạ sĩ quan - chiến sĩ quân đội nhân dân, hạ sĩ quan - chiến sĩ công an nhân dân, học viên quân đội, công an…;
    • Đối tượng 7: Người lao động đi làm việc ở nước ngoài có ký HĐLĐ;
    • Đối tượng 8: Người quản lý điều hành doanh nghiệp, quản lý ở hợp tác xã có nhận tiền lương;
    • Đối tượng 9: Người lao động hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn…

    Người lao động thỏa mãn các điều kiện nêu trên nếu đóng đủ 20 năm BHXH sẽ được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp:

     

    Trường hợp 1: Áp dụng cho đối tượng 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9

     

    Theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP của Chính phủ, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được xác định như sau:

     

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    2024

    61 tuổi

    2024

    56 tuổi 4 tháng

    2025

    61 tuổi 3 tháng

    2025

    56 tuổi 8 tháng

    2026

    61 tuổi 6 tháng

    2026

    57 tuổi

    2027

    61 tuổi 9 tháng

    2027

    57 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    62 tuổi

    2028

    57 tuổi 8 tháng

       

    2029

    58 tuổi

       

    2030

    58 tuổi 4 tháng

       

    2031

    58 tuổi 8 tháng

       

    2032

    59 tuổi

       

    2033

    59 tuổi 4 tháng

       

    2034

    59 tuổi 8 tháng

       

    Từ năm 2035 trở đi

    60 tuổi

     

    Trường hợp 2: Áp dụng cho đối tượng 5, 6

    truong hop 2: ap dung cho doi tuong 5, 6

     

    Tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội được quy định như sau:

     

    Cấp bậc

    Tuổi nghỉ hưu

    Nam

    Nữ

    Cấp úy

    46 tuổi

    46 tuổi

    Thiếu tá

    48 tuổi

    48 tuổi

    Trung tá

    51 tuổi

    51 tuổi

    Thượng tá

    54 tuổi

    54 tuổi

    Đại tá

    57 tuổi

    55 tuổi

    Cấp tướng

    60 tuổi

    55 tuổi

     

    Ngoài ra, tuổi nghỉ hưu của sĩ quan quân đội có thể kéo dài thêm tối đa 5 năm nếu quân đội có nhu cầu hoặc sĩ quan tự nguyện có đủ phẩm chất về chính trị, đạo đức, chuyên môn, nghiệp vụ, sức khỏe tốt.

     

    Trường hợp đặc biệt: NLĐ đáp ứng một trong các điều kiện dưới đây có thể nghỉ hưu sớm hơn quy định (tối đa 5 tuổi):

    • NLĐ làm từ đủ 15 năm trở lên đối với các công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm nằm trong danh mục của Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội ban hành;
    • NLĐ có từ đủ 15 năm trở lên làm việc trong vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, tính bao gồm cả thời gian công tác tại nơi có phụ cấp khu vực hệ số vùng là 0.7 trở lên trước ngày 01/01/2021;
    • NLĐ bị suy giảm khả năng lao động trên 61%;

    Trong trường hợp đặc biệt trên thì độ tuổi nghỉ hưu là:

     

    Lao động nam

    Lao động nữ

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    Năm nghỉ hưu

    Tuổi nghỉ hưu

    2024

    56 tuổi

    2024

    51 tuổi 4 tháng

    2025

    56 tuổi 3 tháng

    2025

    51 tuổi 8 tháng

    2026

    56 tuổi 6 tháng

    2026

    52 tuổi

    2027

    56 tuổi 9 tháng

    2027

    52 tuổi 4 tháng

    Từ năm 2028 trở đi

    57 tuổi

    2028

    52 tuổi 8 tháng

       

    2029

    53 tuổi

       

    2030

    53 tuổi 4 tháng

       

    2031

    53 tuổi 8 tháng

       

    2032

    54 tuổi

       

    2033

    54 tuổi 4 tháng

       

    2034

    54 tuổi 8 tháng

       

    Từ năm 2035 trở đi

    64 tuổi

     

    Điều kiện hưởng lương hưu trước tuổi

    Người lao động tham gia BHXH bắt buộc từ đủ 20 năm trở lên nếu suy giảm khả năng lao động >= 61% thì được nghỉ trước 5 năm so với tuổi nghỉ hưu quy định.

    Tỷ lệ hưởng lương hưu và cách tính lương hưu BHXH hàng tháng

    ty le huong luong huu va cach tinh luong huu bhxh hang thang

     

    Mức lương hưu hàng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH ứng với số năm đóng BHXH, cụ thể la2:

    • Nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, 2019 là 17 năm, 2020 là 18 năm, 2021 là 19 năm, 2022 trở đi là 20 năm;
    • Nữ nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm.

    Sau đó, cứ mỗi năm qua đi NLĐ được tính thêm 2% và mức tối đa bằng 75%. Đối với trường hợp nghỉ hưu trước tuổi thỉ cứ mỗi năm nghỉ trước quy định sẽ giảm 2%, nếu có thời gian lẻ đủ 6 tháng thì giảm là 1%,  trên 6 tháng thì không giảm tỷ lệ %.

     

    Ngoài ra, nếu NLĐ có thời gian tham gia BHXH cao hơn số năm tương ứng tỷ lệ hưởng lương hưu tối đa 75% thì khi nghỉ hưu sẽ được hưởng thêm trợ cấp 1 lần. Mức trợ cấp tính bằng 0.5 tháng mức bình quân tiền lương nhân với số năm cao hơn tỷ lệ 75%.

    Khi nào được hưởng lương hưu BHXH?

    Thời điểm được hưởng lương hưu BHXH là:;

    • Đối với đối tượng 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 9: Thời điểm ghi trong quyết định nghỉ việc được lập khi NLĐ đã đủ điều kiện hưởng;
    • Đối với đối tượng 7 và người đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: Thời điểm ghi trong văn bản đề nghị của NLĐ đã đủ điều kiện hưởng;
    • Đối với đối tượng 8: Thời điểm tính từ tháng liền kề khi NLĐ đủ điều kiện hưởng và có văn bản đề nghị gửi cho cơ quan BHXH.

    Hồ sơ, thủ tục hưởng chế độ hưu trí

    ho so thu tuc huong che do huu tri

    Quy định vê hồ sơ và thủ tục hưởng chế độ hưu trí xã hội như sau:

    Hồ sơ

    Hồ sơ bao gồm sổ BHXH và quyết định nghỉ việc hưởng chế độ lương hưu theo mẫu quy định (mẫu số 12-HSB).

     

    Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ sẽ nộp về:

    • Đối với NLĐ đang làm việc tại cơ quan/đơn vị: Nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện, nơi đang tham gia đóng BHXHH;
    • Đối với NLĐ tham gia BHXH tự nguyện hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH: Nộp cho cơ quan BHXH cấp huyện hoặc cơ quan BHXH nơi cư trú.

    Thủ tục

    Có 2 cách để làm thủ tục hưởng chế độ hưu trí là:

    • Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan BHXH trong vòng 30 ngày tính đến thời điểm được hưởng lương hưu;
    • Cách 2: Nộp hồ sơ online. NLĐ đăng ký nhận mã xác thực sau đó gửi hồ sơ điện tử đến Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam. Nếu không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua đường bưu điện.

    Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan BHXH sẽ thông báo kết quả.

     

    >>> XEM THÊM:

    Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan đến chế độ hưu trí BHXH, hy vọng bạn đã nắm rõ về các điều kiện được hưởng, hồ sơ và thủ tục thực hiện. Nếu còn bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ với ATS Consulting qua hotline: 0909049000.