Điều kiện thành lập công ty

Ngày đăng: 21/11/2023 10:42 AM

    Điều kiện thành lập công ty là những quy định pháp luật mà doanh nhân cần đáp ứng để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Vậy những điều kiện đó là gì? Hãy cùng ATS Consulting tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây nhé!
     

    Thành lập công ty là một quá trình phức tạp và đòi hỏi doanh nghiệp cần phải chuẩn bị kỹ lưỡng. Trong đó, việc nắm rõ các điều kiện thành lập công ty là một trong những yếu tố quan trọng nhất. Trong nội dung dưới đây ATS Consulting sẽ tổng hợp các điều kiện thành lập công ty theo quy định hiện hành để quá trình chuẩn bị của bạn diễn ra thuận lợi hơn, đừng bỏ lỡ nhé!

    Điều kiện chung khi thành lập công ty, doanh nghiệp

    dieu kien thanh lap cong ty

    Việc nắm rõ các điều kiện dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý trong quá trình thành lập công ty, cụ thể:

    Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập công ty

    Vốn điều lệ là tổng số tiền mà các thành viên, cổ đông cam kết góp vào công ty, được ghi trong điều lệ công ty. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có để được phép hoạt động kinh doanh trong một số ngành, nghề nhất định.
     

    Luật Doanh nghiệp chỉ quy định mức vốn pháp định đối với một số ngành nghề nhất định. Đối với các ngành nghề không yêu cầu vốn pháp định, doanh nghiệp được tự quyết định mức vốn điều lệ.
     

    Tuy nhiên, vốn điều lệ thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng là cam kết trách nhiệm của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì vậy, nếu số vốn quá thấp sẽ làm giảm niềm tin của khách hàng, đối tác, ngược lại nếu vốn điều lệ quá cao, sẽ làm tăng nguy cơ rủi ro cho doanh nghiệp. 
     

    Ngoài ra, doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn này, nếu doanh nghiệp vẫn chưa góp đủ vốn điều lệ thì phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn.
     

    Mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng hàng năm được tính theo vốn điều lệ: 

    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng phải nộp 3.000.000 đồng/năm;
    • Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống phải nộp 2.000.000 đồng/năm.

    Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp

    Công dân Việt Nam và người nước ngoài đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ những trường hợp sau:

    • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
    • Người chưa thành niên hoặc không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
    • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
    • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
    • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
    • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
    • Người đang bị khởi tố về tội phạm, thi hành án tù, quyết định xử phạt hành chính tại trung tâm cai nghiện ép buộc, trung tâm giáo dục bắt buộc; đang bị cấm kinh doanh, giữ chức vụ, làm việc nhất định liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án;
    • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.

    Điều kiện về người đại diện

    Người đại diện theo pháp luật được quy định như sau:

    • Người đại diện pháp lý của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ trên 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không nằm trong trường hợp bị cấm quản lý và lập doanh nghiệp, người đại diện pháp lý không cần thiết phải là người đóng góp vốn vào công ty;
    • Người đại diện pháp lý của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài. Điều lệ công ty quy định rõ số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện pháp lý của doanh nghiệp;
    • Người đại diện pháp lý của công ty, doanh nghiệp có thể đảm nhiệm các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hoặc Chủ tịch HĐQT tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp đăng ký;
    • Nếu doanh nghiệp mướn người đại diện pháp lý thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm;
    • Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện pháp lý.

    Điều kiện về tên công ty

    Công ty phải có tên gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng:

    • Loại hình doanh nghiệp có thể chọn một trong Công ty TNHH, Công ty CP, Công ty HD, DNTN;
    • Tên riêng có thể viết bằng chữ cái tiếng Việt, F, J, Z, W, số và ký hiệu;

    Tên công ty phải được dán ở trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được ghi trên các giấy tờ, hồ sơ, ấn phẩm của công ty. Nếu không tuân thủ quy định về tên công ty sẽ bị phạt từ 5 triệu - 10 triệu đồng theo điều 34 Nghị định 50/2016 hoặc có thể bị thu hồi MST.
     

    Ngoài ra, doanh nghiệp khi đặt tên phải tuân thủ:

    • Tên công ty phải khác biệt và rõ ràng so với tên của các doanh nghiệp đã có trên toàn quốc; 
    • Không dùng những từ ngữ, ký hiệu xúc phạm đến lịch sử, văn hóa, đạo đức và phong tục của dân tộc; 
    • Không dùng những cụm từ thuộc các cơ quan đoàn thể nhà nước để làm tên công ty.

    Điều kiện về trụ sở của công ty

    dieu kien ve tru so cong ty

    Điều kiện về trụ sở chính của công ty, doanh nghiệp được quy định theo điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020 và điều 6 Luật Nhà ở 2014 như sau:

    • Địa điểm đặt trụ sở chính của doanh nghiệp phải nằm trên lãnh thổ Việt Nam;
    • Trụ sở chính của doanh nghiệp phải là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới hành chính;
    • Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp phải được xác định rõ ràng, bao gồm số nhà, đường, phường, quận, thành phố;
    • Trụ sở chính của doanh nghiệp không được đặt tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.

    Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

    Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp được quy định như sau: 

    • Các ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành;
    • Doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện do pháp luật quy định. Các điều kiện này được quy định cụ thể tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020.

    *Lưu ý: Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh các ngành nghề đã đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nếu thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo với Sở Kế hoạch & Đầu tư trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi. Doanh nghiệp không thông báo thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật.

    Điều kiện thành lập doanh nghiệp theo từng loại hình

    dieu kien thanh lap doanh nghiep

    Đối với mỗi hình thức kinh doanh, không chỉ phải tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu chung mà còn phải bảo đảm các điều kiện riêng như sau: 

    • Điều kiện thành lập công ty cổ phần: Số lượng cổ đông sáng lập tối thiểu là 3, không giới hạn số lượng cổ đông tối đa;
    • Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 cá nhân/tổ chức là chủ sở hữu. Chủ sở hữu có thể đồng thời là người đại diện theo pháp luật;
    • Điều kiện để thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Doanh nghiệp phải có ít nhất 2 và không quá 50 thành viên là tổ chức hoặc cá nhân góp vốn vào công ty;
    • Điều kiện thành lập công ty hợp danh:  

    + Số lượng thành viên hợp danh tối thiểu là 2, không giới hạn số lượng thành viên góp vốn;

    + Thành viên hợp danh phải là cá nhân, không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân khác hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.
     

    • Điều kiện thành lập doanh nghiệp tư nhân:

    + Chủ doanh nghiệp tư nhân là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình với mọi hoạt động của doanh nghiệp;

    + Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một doanh nghiệp tư nhân;

    + Doanh nghiệp tư nhân không được góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các loại hình doanh nghiệp khác.
     

    >>> XEM THÊM:

    Vậy là ATS Consulting đã chia sẻ với bạn tất tần tật những điều kiện thành lập công ty theo quy định hiện hành của pháp luật. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc gì hoặc có nhu cầu tìm hiểu thêm về thủ tục thành lập công ty thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline: 0906286627 - 0935554595 để được hỗ trợ tư vấn tốt nhất nhé!