Nếu bạn đang muốn tìm hiểu cổ phần phổ thông là gì? Quyền lợi của cổ đông phổ thông như thế nào? Đừng bỏ lỡ những chia sẻ hữu ích của ATS Consulting trong nội dung dưới đây.
Cổ phần là vấn đề pháp lý cốt lõi và đóng vai trò quan trọng trong một công ty cổ phần. Bản chất của cổ phần là quyền tài sản được thể hiện bằng cổ phiếu, nó là phần chia nhỏ của vốn điều lệ công ty, mỗi phần đều bằng nhau.
Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cổ phần phổ thông là gì? Đặc điểm và quyền lợi cơ bản của cổ đông phổ thông như thế nào? Tất cả sẽ được ATS Consulting giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.
Cổ phần phổ thông là gì?
Cổ phần phổ thông (Common shares/Ordinary shares) được hiểu là cổ phần bắt buộc mà một công ty cổ phần phải có, được phân chia dựa trên vốn điều lệ của công ty.
Người sở hữu cổ phần phổ thông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, những người này sẽ được gọi là cổ đông phổ thông.
Để hiểu rõ hơn cổ phần phổ thông là gì, mời bạn cùng ATS Consulting tìm hiểu phân loại của loại cổ phần này trên thị trường, cụ thể:
- Cổ phần phổ thông sơ cấp: Loại cổ phần này được phát hành lần đầu khi thành lập công ty;
- Cổ phần phổ thông thứ cấp: Cổ phần phổ thông này được mua bán, giao dịch qua lại trên thị trường chứng khoán, chuyển nhượng hoặc thừa kế...
Đặc điểm của cổ phần phổ thông
Đặc điểm nổi bật của cổ phần phổ thông là gì? Loại cổ phần này có 5 đặc điểm chính như sau:
- Cổ phần phổ thông được phát hành rộng rãi trên thị trường;
- Loại cổ phần này không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi;
- Cổ phần phổ thông có khả năng sinh lời tốt hơn trái phiếu, chứng khoán;
- Cá nhân/tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông được hưởng cổ tức hàng năm theo kết quả kinh doanh cũng như số lượng cổ phần nắm giữ.
Quyền lợi của cổ đông phổ thông
Theo Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông phổ thông có những quyền lợi sau:
Tham dự, phát biểu, biểu quyết trong các cuộc họp
Trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, cổ đông phổ thông có quyền tham dự, phát biểu, biểu quyết. Nếu cổ đông phổ thông có việc bận, không thể tham dự cuộc họp có thể ủy quyền cho người đại diện hoặc tham gia theo hình thức khác đã được quy định cụ thể trong điều lệ của công ty.
Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
Thực tế, cổ đông phổ thông được tự do chuyển nhượng cổ phần mà mình đang nắm giữ cho người khác. Điều này được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
Đặc biệt, trong thời hạn 3 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ đông sáng lập được quyền tự do nhượng cổ phần phổ thông của mình cho các cổ đông sáng lập khác. Nếu chuyển nhượng cho cá nhân/tổ chức khác không phải là cổ đông sáng lập thì cần sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông.
Quyền ưu tiên mua cổ phần
Cổ đông phổ thông sẽ được quyền ưu tiên mua cổ phần mới chào bán tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của mỗi cổ đông đó.
Quyền được hưởng cổ tức
Cổ đông phổ thông sẽ được hưởng cổ tức dựa vào số cổ phần mà bản thân đang nắm giữ khi công ty kinh doanh thuận lợi và sinh lời. Mức hưởng cổ tức sẽ do Đại hội đồng cổ đông quyết định. Trong trường hợp công ty kinh doanh bất lợi, giải thể hoặc phá sản, cổ đông phổ thông sẽ là người cuối cùng được nhận những gì còn lại sau khi công ty đã trả hết nợ, hoàn thành nghĩa vụ về tài chính.
Quyền được xem xét, tra cứu thông tin
Cổ đông phổ thông có quyền xem xét, tra cứu, tích lục thông tin tên, địa chỉ trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết. Khi gặp thông tin không chính xác, cổ đông này có quyền yêu cầu sở đổi thông tin.
Thêm vào đó, cổ đông sáng lập còn có quyền chụp điều lệ công ty, biên bản cuộc họp và cả nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
Đối với những cổ đông, nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông trở lên hoặc nhỏ hơn theo điều lệ của công ty đều có quyền xem xét, tra cứu:
- Biên bản, nghị quyết;
- Báo cáo của Ban kiểm soát;
- Báo cáo tài chính;
- Hợp đồng, giao dịch...
Quyền được triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông
Cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần phổ thông (có thể nhỏ hơn theo điều lệ công ty) được quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội cổ đông khi hội đồng quản trị có những vi phạm nghiêm trọng quyền cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc đưa ra những quyết định vượt quá thẩm quyền.
Quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị
Cổ đông sở hữu từ 10% tổng số cổ phần của công ty trở lên có quyền đề cử người vào Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các quyền khác theo quy định của điều lệ công ty và pháp luật hiện hành.
Lợi ích của cổ phần phổ thông
Khi đi tìm hiểu cổ phần phổ thông là gì? chắc chắn bạn không thể bỏ qua những lợi ích của nó sau đây:
- Đối với công ty phát hành: Cổ phần phổ thông giúp doanh nghiệp huy động vốn mới, xây dựng hình ảnh, uy tín doanh nghiệp, thu hút các cá nhân/tổ chức tham gia đầu tư, góp vốn.
- Đối với cá nhân/tổ chức mua cổ phần: Cổ phần phổ thông có khả năng sinh lời, cá nhân/tổ chức sẽ nhận được khá nhiều quyền lợi tài chính khi công ty phát hành kinh doanh thuận lợi. Ngoài ra, mua cổ phần phổ thông, cá nhân/tổ chức có thể thành chủ sở hữu công ty, có đầy đủ quyền hạn của cổ đông phổ thông.
>>> XEM THÊM:
- Mã Số Thuế Công Ty Là Gì? Cách Tra Mã Số Thuế
- Tư Cách Nhân Là Gì? Phân Loại & Điều Kiện Cần Có
- Thừa Phát Lại Là Gì? Điều Kiện, Thủ Tục Làm Việc
Trên đây là một số thông tin hữu ích giúp bạn trả lời nhanh câu hỏi cổ phần phổ thông là gì? Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào chưa được giải đáp, nhanh tay liên hệ ngay với ATS Consulting để được tư vấn và hỗ trợ nhiệt tình 24/7.