Công ty hợp danh là một hình thức kinh doanh lâu đời và có nhiều ưu điểm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về loại hình kinh doanh này. Trong bài viết này, ATS Consulting sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm công ty hợp danh là gì cũng như những đặc điểm của mô hình này, cùng tham khảo nhé!
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình có những đặc điểm và ưu nhược điểm riêng. Trong đó, công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp phổ biến, được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn để thành lập và hoạt động. Vậy công ty hợp danh là gì? Có những đặc điểm nào? Hãy cùng ATS Consulting giải đáp ngay qua nội dung dưới đây nhé!
Công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh là một loại hình doanh nghiệp có ít nhất hai thành viên hợp danh, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Các thành viên hợp danh cùng chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Một số công ty hợp danh nổi tiếng ở Việt Nam có thể kể đến như Công ty Luật hợp danh YKVN, Công ty Luật hợp danh FDVN, Công ty Đấu giá hợp danh Bắc Trung Nam, Công ty hợp danh Kiểm toán Việt Nam (CPA VIETNAM)...
Đặc điểm của công ty hợp danh
Công ty hợp danh có những đặc điểm cơ bản sau:
Thành viên công ty
Công ty hợp danh có hai dạng thành viên: thành viên hợp danh và thành viên góp vốn.
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới về các nghĩa vụ của công ty. Điều này có nghĩa là, tài sản của thành viên hợp danh sẽ được dùng để thanh toán các khoản nợ của công ty, kể cả khi tài sản của công ty không đủ.
Ngược lại, thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Tư cách pháp nhân
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh là doanh nghiệp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Huy động vốn
Huy động vốn của công ty hợp danh là việc công ty tìm kiếm nguồn vốn cần thiết để thực hiện hoạt động kinh doanh của mình.
Theo quy định, công ty hợp danh có thể huy động vốn bằng các hình thức sau:
- Tăng vốn góp của thành viên: Các thành viên hiện tại của công ty có thể góp thêm vốn cho công ty;
- Thêm thành viên mới: Công ty có thể kết nạp thêm thành viên mới, những thành viên mới này sẽ góp vốn vào công ty;
- Vay vốn ngân hàng: Công ty có thể vay vốn từ các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác.
Trong đó, công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ…
Chuyển nhượng phần góp vốn
Chuyển nhượng phần góp vốn của công ty hợp danh là việc thành viên hợp danh hoặc thành viên góp vốn chuyển giao quyền và nghĩa vụ của mình đối với phần vốn góp của mình cho người khác, cụ thể như sau:
- Thành viên hợp danh chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp của mình khi được sự đồng ý của tất cả các thành viên hợp danh khác;
- Trường hợp thành viên hợp danh qua đời, người thừa kế chỉ có thể trở thành thành viên hợp danh nếu được ít nhất 3/4 số thành viên hợp danh còn lại chấp thuận;
- Thành viên góp vốn có quyền chuyển nhượng vốn góp của mình mà không cần phải có sự đồng ý của bất kỳ thành viên nào khác.
Ưu, nhược điểm của công ty hợp danh
Công ty hợp danh có những ưu, nhược điểm sau:
Ưu điểm
Loại hình kinh doanh này có những ưu điểm:
- Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ dàng vận hành, phù hợp với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa;
- Công ty hợp danh có chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên, điều này giúp công ty dễ dàng tạo được sự tin cậy của khách hàng và đối tác kinh doanh;
- Dễ dàng huy động vốn và hoãn nợ hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác;
- Việc quản lý và điều hành công ty không quá phức tạp do số lượng thành viên hợp danh ít và có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Nhược điểm
Công ty hợp danh tồn tại một số nhược điểm như sau:
- Các thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Điều này có nghĩa là tài sản cá nhân của các thành viên hợp danh sẽ được sử dụng để thanh toán cho các khoản nợ của công ty nếu công ty không có khả năng thanh toán;
- Công ty hợp danh không được phép phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào, bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,... Điều này hạn chế khả năng huy động vốn của công ty, đặc biệt là khi công ty cần vốn lớn để mở rộng quy mô hoạt động;
- Thành viên hợp danh rút khỏi công ty vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty phát sinh trong thời gian họ còn là thành viên của công ty;
- Đây là là loại hình doanh nghiệp không phổ biến tại Việt Nam.
Điều kiện thành lập công ty hợp danh
Điều kiện thành lập công ty hợp danh được quy định như sau:
Về chủ thể thành lập
- Cá nhân có đủ điều kiện về năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, tức là từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
- Công ty hợp danh có ít nhất hai thành viên hợp danh, là những người cùng nhau góp vốn, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung, cùng chịu trách nhiệm vô hạn về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra, công ty hợp danh có thể có thêm thành viên góp vốn, là những người chỉ góp vốn và không tham gia quản lý công ty.
Về tên công ty
- Tên công ty hợp danh phải bao gồm hai thành tố: Loại hình công ty và tên riêng. Loại hình công ty phải được viết bằng chữ in hoa, tên riêng có thể viết bằng chữ in hoa hoặc chữ thường;
- Tên công ty hợp danh không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc;
- Tên công ty hợp danh phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Về trụ sở công ty
- Trụ sở chính của công ty hợp danh phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam;
- Địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp danh phải được xác định cụ thể, chính xác theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);
- Không được đặt địa chỉ trụ sở chính của công ty hợp danh tại nhà tập thể, nhà chung cư hoặc nhà tập thể.
Về ngành nghề kinh doanh
Công ty hợp danh có quyền đăng ký kinh doanh các ngành, nghề không bị cấm theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, các ngành, nghề đó phải thuộc hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam được quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải được cấp phép hoặc có chứng chỉ hành nghề để được phép kinh doanh ngành, nghề đó. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, như: điều kiện về vốn điều lệ tối thiểu, điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực,…
Về vốn điều lệ
- Thành viên hợp danh và thành viên góp vốn phải góp đủ và đúng hạn số vốn đã góp. Việc góp đủ và đúng hạn số vốn đã góp là điều kiện để thành viên được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
- Thành viên hợp danh không góp đủ và đúng hạn số vốn đã góp gây thiệt hại cho công ty thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại đó cho công ty;
- Thành viên góp vốn không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì được coi là khoản nợ mà thành viên đó phải trả cho công ty.
Hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hồ sơ đăng ký thành lập công ty hợp danh gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, công ty hợp danh;
- Danh sách thành viên công ty hợp danh;
- Điều lệ công ty hợp danh;
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu người đại diện pháp luật và các thành viên;
- Giấy ủy quyền (nếu người đại diện pháp luật cử người khác nộp hồ sơ);
- Bản sao hợp lệ CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
Đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn thành lập công ty hợp danh, ngoài các giấy tờ quy định chung, trong hồ sơ cần bổ sung bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Thủ tục thành lập công ty hợp danh
Quy trình đăng ký thành lập công ty hợp danh như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên;
- Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
- Cách 1: Nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính;
- Cách 2: Nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Cách 3: Nộp qua dịch vụ bưu chính VNPost.
- Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện thẩm định hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
>>> XEM THÊM:
- Hóa đơn giá trị gia tăng là gì? Các quy định cần biết
- Chứng từ kế toán là gì? Phân loại chứng từ kế toán
- Hóa đơn điện tử là gì? Những quy định nên biết
Vậy là ATS Consulting đã giải đáp cho bạn mọi thắc mắc liên quan đến công ty hợp danh là gì cũng như quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì thì đừng ngần ngại liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn. Đừng quên chia sẻ bài viết đến mọi người xung quanh nếu cảm thấy hữu ích nhé!