Bạn có biết mức đóng BHXH hiện nay là bao nhiêu không? Nếu vẫn chưa biết thì hãy tham khảo ngay nội dung sau đây, ATS Consulting sẽ giới thiệu chi tiết cho bạn.
Theo quy định, người lao động và doanh nghiệp phải trích một phần thu nhập của mình để đóng BHXH. Vậy mức đóng BHXH mới nhất hiện nay là bao nhiêu? ATS Conssulting sẽ giải đáp tường tận cho bạn trong nội dung dưới đây. Hãy theo dõi ngay nhé!
Tỷ lệ tham gia BHXH của doanh nghiệp và người lao động
Tỷ lệ tham gia BHXH, BHYT, BHTN được thống kê như sau:
Đối với lao động trong nước
Tỷ lệ tham gia trong nước là 32%, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động Việt Nam):
Loại bảo hiểm |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||
Quỹ |
Hưu trí tử tuất |
Ốm đau, thai sản |
TNLĐ - BNN |
||
Mức đóng |
14% |
3% |
0.5% |
3% |
1% |
Tổng cộng |
21.5% |
Đối với người lao động Việt Nam:
Loại bảo hiểm |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||
Quỹ |
Hưu trí tử tuất |
Ốm đau, thai sản |
TNLĐ - BNN |
||
Mức đóng |
8% |
- |
- |
1.5% |
1% |
Tổng cộng |
10.5% |
Đối với lao động nước ngoài
Tỷ lệ tham gia ở nước ngoài là 30%, cụ thể:
Đối với doanh nghiệp, tổ chức (người sử dụng lao động nước ngoài):
Loại bảo hiểm |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||
Quỹ |
Hưu trí tử tuất |
Ốm đau, thai sản |
TNLĐ - BNN |
||
Mức đóng |
14% |
3% |
0.5% |
3% |
- |
Tổng cộng |
20.5% |
Đối với người lao động nước ngoài:
Loại bảo hiểm |
BHXH |
BHYT |
BHTN |
||
Quỹ |
Hưu trí tử tuất |
Ốm đau, thai sản |
TNLĐ - BNN |
||
Mức đóng |
8% |
- |
- |
1.5% |
- |
Tổng cộng |
9.5% |
*Lưu ý:
- Đối với doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề có rủi ro tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cao nếu đủ điều kiện và có văn bản đề nghị của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội sẽ được đóng quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thấp hơn là 0,3%;
- Danh mục ngành nghề trên được quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH.
Các mức đóng BHXH đối với doanh nghiệp và người lao động
Mức lương đóng BHXH đối với doanh nghiệp và người lao động như sau:
Mức lương đóng tối thiểu
Đối với công chức, viên chức, mức đóng được nhà nước quy định, còn tổ chức, doanh nghiệp thì do đơn vị quyết định.
Đối với người lao động làm việc tại doanh nghiệp
Theo Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu theo tháng và theo giờ của NLĐ theo vùng như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (đ/ tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (đ/ giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
Đối với công chức, viên chức làm việc tại cơ quan nhà nước
Điều 3 theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP từ ngày 01/07/2019 đến 30/06/2023 quy định mức lương tối thiểu đóng BHXH, BHYT, BHTN của công viên chức nhà nước sẽ dựa trên lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
Theo Nghị định 24/2023/NĐ-CP từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
Mức lương đóng tối đa
Dựa trên Mục 3 Công văn 1952/BHXH-TST thì:
- Tiền lương tháng đóng BHXH, BHYT, BH TNLĐ - BNN tối đa không quá 20 lần mức lương cơ sở:
Mức lương đóng BHXH, BHYT tối đa |
|
Trước 01/07/2023 |
1.490.000 x 20 = 29.800.000 đ/ tháng |
Từ 01/07/2023 |
1.800.000 x 20 = 36.000.000 đ/ tháng |
- Tiền lương tháng đóng BHTN tối đa sẽ bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng:
Mức lương đóng BHTN tối đa |
|
Vùng I |
4.680.000 x 20 = 93.600.000 đ/ tháng |
Vùng II |
4.160.000 x 20 = 83.200.000 đ/ tháng |
Vùng III |
3.640.000 x 20 = 72.800.000 đ/ tháng |
Vùng IV |
3.250.000 x 20 = 65.000.000 đ/ tháng |
Mức lương đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với người nước ngoài trả lương bảng tiền ngoại tệ
Điều 26 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định NLĐ có tiền lương được trả bằng ngoại tệ thì lương tháng đóng BHXH sẽ được tính quy đổi theo đơn vị đồng Việt Nam dựa theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
Tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày 02/01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01/07 cho 6 tháng cuối năm:
- Tỷ giá ngoại tệ chuyển đổi bằng đồng Việt Nam 6 tháng đầu 2023 là: 23.606 đ/ USD;
- Tỷ giá chuyển đổi bằng đồng Việt Nam 6 tháng cuối 2023 là: 23.800 đ/ USD.
Ví dụ về mức đóng BHXH, BHYT, BHTN
Sau đây là ví dụ về mức đóng BHXH để bạn có thể dễ dàng hiểu hơn:
Chị A làm việc tại công ty từ tháng 1/2023, mức lương đóng BHXH của chị là 6.000.000 đ/ tháng. Dựa vào tỷ lệ nộp BHXH theo quy định thì số tiền đóng BHXH hàng tháng của công ty và chị A là:
- Doanh nghiệp: 21,5% = 6.000.000 x 21,5% = 1.290.000 đồng;
- Chị A: 10,5% = 6.000.000 x 10,5% = 630.000 đồng.
>>> XEM THÊM:
- Cập Nhật Chế Độ Hưu Trí BHXH Mới Nhất Hiện Nay
- Chứng Từ BHXH Điện Tử Là Gì? Phân Loại & Điều Kiện
- Hướng Dẫn Thủ Tục Báo Tăng Giảm Bảo Hiểm Xã Hội
Hy vọng qua những thông tin mà ATS Conulting chia sẻ, bạn đã nắm rõ về mức đóng BHXH. Hãy theo dõi trang web của chúng tôi thường xuyên để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!